Tổng hợp bài tập nguyên lý máy có lời giải. Tài liệu giúp sinh viên tiếp cận , ôn luyện thành thạo các dạng bài tập ôn thi một cách hiệu quả nhất
Tải tại đây
Wednesday, May 17, 2017
đề cương vật lý đại cương, đề thi vật lý, đề thi vật lý đại học giao thông vận tải, đề thi vật lý f1, de-cuong-vat-ly-dai-cuong, de-thi, vật lý đại cương
by Unknown
3:25 AM
Nhằm sinh viên học tập và thi có kết quả cao. Tailieumienphi24h đã tổng hợp đề cương ôn thi vật lý dưới đây.Chúc các em thi tốt đạt kết quả cao.
Câu hỏi thi môn Vật lý (Phần lý thuyết)
Hệ đào tạo chính qui (4TC)
I. Cơ học:
1.Khái niệm chất điểm, hệ quy chiếu. Định nghĩa và ví dụ về hệ quy chiếu quán tính và hệ quy chiếu không quán tính.
2.Viết biểu thức vận tốc trung bình, vận tốc tức thời, véc tơ vận tốc, giải thích các ký hiệu và ý nghĩa của chúng.
3.Phương, chiều và độ lớn của: gia tốc tiếp tuyến, gia tốc pháp tuyến và gia tốc toàn phần, ý nghĩa của các đại lượng trên.
4.Phương, chiều và độ lớn của: véc tơ vận tốc góc, véc tơ gia tốc góc. Viết biểu thức liên hệ giữa: độ lớn của vận tốc và vận tốc góc, độ lớn của gia tốc tiếp tuyến và gia tốc góc trong chuyển động tròn.
5.Phát biểu và viết biểu thức định luật II của Niu tơn. Tại sao phương trình định luật II Niu tơn được gọi là phương trình cơ bản động lực học chất điểm.
6.Viết biểu thức các định lý về động lượng và xung lượng, giải thích các ký hiệu, ý nghĩa của động lượng và xung lượng.
7.Viết biểu thức động năng của chất điểm. Phát biểu và viết biểu thức định lý về động năng.
II. Nhiệt học:
8. Viết phương trình cơ bản của thuyết động học phân tử các chất khí và giải thích các ký hiệu.
9.Viết biểu thức các hệ quả của thuyết động học phân tử các chất khí và giải thích các ký hiệu.
10.Số bậc tự do: định nghĩa, ví dụ. Phát biểu định luật phân bố đều năng lượng theo bậc tự do.
11.Phát biểu định luật phân bố đều năng lượng theo bậc tự do. Viết biểu thức nội năng của khí lý tưởng, giải thích các ký hiệu.
12.Phát biểu và viết biểu thức nguyên lý I nhiệt động học, giải thích các ký kiệu.
13.Ý nghĩa của nguyên lý I nhiệt động học và các hệ quả của nguyên lý.
14.Viết biểu thức công mà hệ nhận được trong: quá trình cân bằng bất kỳ, trong quá trình đẳng áp và trong quá trình đẳng nhiệt của khí lý tưởng. Giải thích các ký hiệu trong các biểu thức trên.
15.Những hạn chế của nguyên lý I nhiệt động học. Ba cách phát biểu nguyên lý II nhiệt động học.
III. Điện học:
16.Các đại lượng đặc trưng cho điện trường: Véc tơ cường độ điện trường, điện thế (với mỗi đại lượng viết biểu thức, giải thích các ký hiệu, ý nghĩa, đơn vị đo).
17.Viết biểu thức công của lực tĩnh điện khi làm di chuyển một điện tích điểm q trong điện trường của một điện tích điểm Q. Tính chất thế của trường tĩnh điện (có vẽ hình).
19.Viết biểu thức năng lượng của một hệ điện tích điểm, của một vật dẫn tích điện và của một tụ điện tích điện, giải thích các ký hiệu.
20.Trạng thái cân bằng tĩnh điện của vật dẫn: định nghĩa, điều kiện, các tính chất.
IV. Từ học:
21.Phương, chiều và độ lớn của véc tơ cảm ứng từ trong từ trường của một đoạn dòng điện thẳng (có vẽ hình). Suy ra biểu thức độ lớn của cảm ứng từ trong từ trường của một dòng điện thẳng dài vô hạn.
22.Viết biểu thức và giải thích các ký hiệu: công của lực từ, lực từ tác dụng lên một đoạn dòng điện thẳng (vẽ hình cho trường hợp lực từ).
23.Viết biểu thức năng lượng từ trường của một ống dây điện thẳng và mật độ năng lượng từ trường, giải thích các ký hiệu.
24.Nêu kết luận về hiện tượng tự cảm. Viết biểu thức và giải thích các ký hiệu: suất điện động tự cảm và hệ số tự cảm của ống dây điện thẳng dài vô hạn.
Các dạng bài tập thi môn Vật lý
Hệ đào tạo chính qui (4TC)
Phần Cơ:
Câu 1.Một vật được thả rơi từ một khí cầu ở độ cao h. Hỏi sau bao lâu vật rơi tới đất nếu khi thả:
a) Khí cầu đang bay lên với vận tốc v1.
b) Khí cầu đang hạ xuống với vận tốc v2.
Bỏ qua sức cản của không khí.
Câu 2.Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc v1 thì đi vào một đoạn đường cong dài S bán kính R. Tàu chạy chậm dần đều và đi hết quãng đường đó trong khoảng thời gian t. Tính vận tốc dài, gia tốc tiếp tuyến, gia tốc pháp tuyến, gia tốc toàn phần của đoàn tàu ở cuối quãng đường đó. Vẽ hình biểu diễn các véc tơ trên.
Câu 3.Một chất điểm chuyển động thẳng theo phương trình: x = At3 + Bt2 + Ct + D
a) Tìm vận tốc và gia tốc ở thời điểm t1 và t2 .
b) Tìm vận tốc trung bình trong khoảng thời gian trên (từ t1 đến t2).
Câu 6.Một sợi dây không giãn, khối lượng dây không đáng kể, được vắt qua một ròng rọc cố định. Hai đầu dây buộc hai vật có khối lượng tương ứng là m1 (đã biết) và m2 <m1. Sau t (s) kể từ lúc bắt đầu chuyển động, hệ vật đi được s (cm). Tính m2 và sức căng của dây.
Câu 7.Một hệ gồm 3 vật khối lượng m1; m2; m3 được nối với nhau như hình vẽ. Bỏ qua khối lượng các ròng rọc và khối lượng các dây nối. Hệ số ma sát giữa vật m2 và mặt bàn là k; Tính gia tốc của các vật và sức căng ở các đoạn dây nối.
Câu 8.Một viên đạn khối lượng m đang bay với vận tốc v1 thì gặp một bản gỗ dày và cắm sâu vào bản gỗ một đoạn S (cm).
a) Tìm lực cản trung bình của gỗ lên viên đạn.
b) Nếu bản gỗ chỉ dày S’ (S’<S) thì vận tốc viên đạn khi ra khỏi bản gỗ là bao nhiêu.
Phần Nhiệt:
Câu 1m gam khí Hyđrô ở nhiệt độ T nhận nhiệt nên thể tích tăng gấp ba lần trong khi áp suất không đổi. Tìm:
a) Nhiệt lượng cung cấp cho khối khí.
b) Độ biến thiên nội năng của khối khí.
c) Công mà khối khí sinh ra
Câu 5.Có m (kg) khí đựng trong một bình áp suất P1 (at). Lấy ra khỏi bình một lượng khí cho tới khi áp suất còn là P2 (at). Cho biết nhiệt độ khí không thay đổi. Hỏi lượng khí lấy ra là bao nhiêu.
Câu 6.Một chất khí lưỡng nguyên tử có thể tích V1 (đã biết) ở áp suất P1 (đã biết) bị nén đoạn nhiệt đến thể tích V2 và áp suất P2. Sau đó giữ nguyên V2 và làm lạnh đến nhiệt độ ban đầu, khi đó áp suất của khí là P3 (đã biết).
a) Vẽ đồ thị biểu diễn quá trình trên.
b) Tính V2 và P2.
Phần Điện:
Câu 1.Một mặt cầu kim loại bán kính R đặt trong chân không. Tính lượng điện tích mà mặt cầu tích được khi:
a) Điện thế của quả cầu là V¬1.
b) Điện thế tại một điểm cách mặt cầu d (cm) là V2.
c) Tính năng lượng điện trường bên trong và bên ngoài mặt cầu trong trường hợp câu a.
Câu 5.Một vòng tròn làm bằng dây dẫn mảnh, bán kính R mang điện Q phân bố đều trên dây. Dùng nguyên lý chồng chất hãy xác định cường độ điện trường và điện thế tại một điểm M trên trục vòng dây, cách tâm O một đoạn h.
Phần Từ:
Câu 1.Một dây dẫn được uốn thành hình chữ nhật có các cạnh a, b, có dòng điện cường độ I chạy qua. Xác định véc tơ cảm ứng từ tại tâm hình chữ nhật đó.
Câu 2.Một dây dẫn được uốn thành hình tam giác đều có các cạnh a, có dòng điện cường độ I chạy qua. Xác định véc tơ cảm ứng từ tại tâm tam giác đó.
Câu 3.Một dây dẫn được uốn thành hình thang cân ABCD như hình vẽ: CD = a, AB = b, dòng điện chạy qua dây có cường độ I. Tìm cường độ từ trường tại điểm M là giao điểm của đường kéo dài hai cạnh bên, cho biết khoảng cách từ M đến đáy bé của hình thang là r.
Câu 4. Hình vẽ bên biểu diễn tiết diện thẳng của ba dòng điện thẳng song song dài vô hạn. Cho biết I1 = I2 = I, I3 = 2I, AB = BC = a (cm). Tìm trên đoạn thẳng AC điểm có cảm ứng từ bằng không.
Câu 5.Một thanh dẫn thẳng dài l nằm vuông góc với các đường sức của một từ trường đều có cảm ứng từ B. Tìm độ lớn và cực của suất điện động cảm ứng xuất hiện khi thanh chuyển động thẳng đều với vận tốc v theo phương vuông góc với thanh và đường sức từ.
Câu 6.Một khung dây dẫn hình vuông ABCD, mỗi cạnh dài a được đặt gần một dòng điện thẳng dài vô hạn cường độ I sao cho dòng thẳng và mặt khung cùng nằm trong một mặt phẳng, cạnh AD song song và cách dòng thẳng một đoạn r. Tính từ thông gửi qua khung dây.
Trả lời câu hỏi:
Câu 1. Khái niệm chất điểm, hệ quy chiếu. Định nghĩa và ví dụ về hệ quy chiếu quán tính và hệ quy chiếu phi quán tính?
Câu hỏi thi môn Vật lý (Phần lý thuyết)
Hệ đào tạo chính qui (4TC)
I. Cơ học:
1.Khái niệm chất điểm, hệ quy chiếu. Định nghĩa và ví dụ về hệ quy chiếu quán tính và hệ quy chiếu không quán tính.
2.Viết biểu thức vận tốc trung bình, vận tốc tức thời, véc tơ vận tốc, giải thích các ký hiệu và ý nghĩa của chúng.
3.Phương, chiều và độ lớn của: gia tốc tiếp tuyến, gia tốc pháp tuyến và gia tốc toàn phần, ý nghĩa của các đại lượng trên.
4.Phương, chiều và độ lớn của: véc tơ vận tốc góc, véc tơ gia tốc góc. Viết biểu thức liên hệ giữa: độ lớn của vận tốc và vận tốc góc, độ lớn của gia tốc tiếp tuyến và gia tốc góc trong chuyển động tròn.
5.Phát biểu và viết biểu thức định luật II của Niu tơn. Tại sao phương trình định luật II Niu tơn được gọi là phương trình cơ bản động lực học chất điểm.
6.Viết biểu thức các định lý về động lượng và xung lượng, giải thích các ký hiệu, ý nghĩa của động lượng và xung lượng.
7.Viết biểu thức động năng của chất điểm. Phát biểu và viết biểu thức định lý về động năng.
II. Nhiệt học:
8. Viết phương trình cơ bản của thuyết động học phân tử các chất khí và giải thích các ký hiệu.
9.Viết biểu thức các hệ quả của thuyết động học phân tử các chất khí và giải thích các ký hiệu.
10.Số bậc tự do: định nghĩa, ví dụ. Phát biểu định luật phân bố đều năng lượng theo bậc tự do.
11.Phát biểu định luật phân bố đều năng lượng theo bậc tự do. Viết biểu thức nội năng của khí lý tưởng, giải thích các ký hiệu.
12.Phát biểu và viết biểu thức nguyên lý I nhiệt động học, giải thích các ký kiệu.
13.Ý nghĩa của nguyên lý I nhiệt động học và các hệ quả của nguyên lý.
14.Viết biểu thức công mà hệ nhận được trong: quá trình cân bằng bất kỳ, trong quá trình đẳng áp và trong quá trình đẳng nhiệt của khí lý tưởng. Giải thích các ký hiệu trong các biểu thức trên.
15.Những hạn chế của nguyên lý I nhiệt động học. Ba cách phát biểu nguyên lý II nhiệt động học.
III. Điện học:
16.Các đại lượng đặc trưng cho điện trường: Véc tơ cường độ điện trường, điện thế (với mỗi đại lượng viết biểu thức, giải thích các ký hiệu, ý nghĩa, đơn vị đo).
17.Viết biểu thức công của lực tĩnh điện khi làm di chuyển một điện tích điểm q trong điện trường của một điện tích điểm Q. Tính chất thế của trường tĩnh điện (có vẽ hình).
19.Viết biểu thức năng lượng của một hệ điện tích điểm, của một vật dẫn tích điện và của một tụ điện tích điện, giải thích các ký hiệu.
20.Trạng thái cân bằng tĩnh điện của vật dẫn: định nghĩa, điều kiện, các tính chất.
IV. Từ học:
21.Phương, chiều và độ lớn của véc tơ cảm ứng từ trong từ trường của một đoạn dòng điện thẳng (có vẽ hình). Suy ra biểu thức độ lớn của cảm ứng từ trong từ trường của một dòng điện thẳng dài vô hạn.
22.Viết biểu thức và giải thích các ký hiệu: công của lực từ, lực từ tác dụng lên một đoạn dòng điện thẳng (vẽ hình cho trường hợp lực từ).
23.Viết biểu thức năng lượng từ trường của một ống dây điện thẳng và mật độ năng lượng từ trường, giải thích các ký hiệu.
24.Nêu kết luận về hiện tượng tự cảm. Viết biểu thức và giải thích các ký hiệu: suất điện động tự cảm và hệ số tự cảm của ống dây điện thẳng dài vô hạn.
Các dạng bài tập thi môn Vật lý
Hệ đào tạo chính qui (4TC)
Phần Cơ:
Câu 1.Một vật được thả rơi từ một khí cầu ở độ cao h. Hỏi sau bao lâu vật rơi tới đất nếu khi thả:
a) Khí cầu đang bay lên với vận tốc v1.
b) Khí cầu đang hạ xuống với vận tốc v2.
Bỏ qua sức cản của không khí.
Câu 2.Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc v1 thì đi vào một đoạn đường cong dài S bán kính R. Tàu chạy chậm dần đều và đi hết quãng đường đó trong khoảng thời gian t. Tính vận tốc dài, gia tốc tiếp tuyến, gia tốc pháp tuyến, gia tốc toàn phần của đoàn tàu ở cuối quãng đường đó. Vẽ hình biểu diễn các véc tơ trên.
Câu 3.Một chất điểm chuyển động thẳng theo phương trình: x = At3 + Bt2 + Ct + D
a) Tìm vận tốc và gia tốc ở thời điểm t1 và t2 .
b) Tìm vận tốc trung bình trong khoảng thời gian trên (từ t1 đến t2).
Câu 6.Một sợi dây không giãn, khối lượng dây không đáng kể, được vắt qua một ròng rọc cố định. Hai đầu dây buộc hai vật có khối lượng tương ứng là m1 (đã biết) và m2 <m1. Sau t (s) kể từ lúc bắt đầu chuyển động, hệ vật đi được s (cm). Tính m2 và sức căng của dây.
Câu 7.Một hệ gồm 3 vật khối lượng m1; m2; m3 được nối với nhau như hình vẽ. Bỏ qua khối lượng các ròng rọc và khối lượng các dây nối. Hệ số ma sát giữa vật m2 và mặt bàn là k; Tính gia tốc của các vật và sức căng ở các đoạn dây nối.
Câu 8.Một viên đạn khối lượng m đang bay với vận tốc v1 thì gặp một bản gỗ dày và cắm sâu vào bản gỗ một đoạn S (cm).
a) Tìm lực cản trung bình của gỗ lên viên đạn.
b) Nếu bản gỗ chỉ dày S’ (S’<S) thì vận tốc viên đạn khi ra khỏi bản gỗ là bao nhiêu.
Phần Nhiệt:
Câu 1m gam khí Hyđrô ở nhiệt độ T nhận nhiệt nên thể tích tăng gấp ba lần trong khi áp suất không đổi. Tìm:
a) Nhiệt lượng cung cấp cho khối khí.
b) Độ biến thiên nội năng của khối khí.
c) Công mà khối khí sinh ra
Câu 5.Có m (kg) khí đựng trong một bình áp suất P1 (at). Lấy ra khỏi bình một lượng khí cho tới khi áp suất còn là P2 (at). Cho biết nhiệt độ khí không thay đổi. Hỏi lượng khí lấy ra là bao nhiêu.
Câu 6.Một chất khí lưỡng nguyên tử có thể tích V1 (đã biết) ở áp suất P1 (đã biết) bị nén đoạn nhiệt đến thể tích V2 và áp suất P2. Sau đó giữ nguyên V2 và làm lạnh đến nhiệt độ ban đầu, khi đó áp suất của khí là P3 (đã biết).
a) Vẽ đồ thị biểu diễn quá trình trên.
b) Tính V2 và P2.
Phần Điện:
Câu 1.Một mặt cầu kim loại bán kính R đặt trong chân không. Tính lượng điện tích mà mặt cầu tích được khi:
a) Điện thế của quả cầu là V¬1.
b) Điện thế tại một điểm cách mặt cầu d (cm) là V2.
c) Tính năng lượng điện trường bên trong và bên ngoài mặt cầu trong trường hợp câu a.
Câu 5.Một vòng tròn làm bằng dây dẫn mảnh, bán kính R mang điện Q phân bố đều trên dây. Dùng nguyên lý chồng chất hãy xác định cường độ điện trường và điện thế tại một điểm M trên trục vòng dây, cách tâm O một đoạn h.
Phần Từ:
Câu 1.Một dây dẫn được uốn thành hình chữ nhật có các cạnh a, b, có dòng điện cường độ I chạy qua. Xác định véc tơ cảm ứng từ tại tâm hình chữ nhật đó.
Câu 2.Một dây dẫn được uốn thành hình tam giác đều có các cạnh a, có dòng điện cường độ I chạy qua. Xác định véc tơ cảm ứng từ tại tâm tam giác đó.
Câu 3.Một dây dẫn được uốn thành hình thang cân ABCD như hình vẽ: CD = a, AB = b, dòng điện chạy qua dây có cường độ I. Tìm cường độ từ trường tại điểm M là giao điểm của đường kéo dài hai cạnh bên, cho biết khoảng cách từ M đến đáy bé của hình thang là r.
Câu 4. Hình vẽ bên biểu diễn tiết diện thẳng của ba dòng điện thẳng song song dài vô hạn. Cho biết I1 = I2 = I, I3 = 2I, AB = BC = a (cm). Tìm trên đoạn thẳng AC điểm có cảm ứng từ bằng không.
Câu 5.Một thanh dẫn thẳng dài l nằm vuông góc với các đường sức của một từ trường đều có cảm ứng từ B. Tìm độ lớn và cực của suất điện động cảm ứng xuất hiện khi thanh chuyển động thẳng đều với vận tốc v theo phương vuông góc với thanh và đường sức từ.
Câu 6.Một khung dây dẫn hình vuông ABCD, mỗi cạnh dài a được đặt gần một dòng điện thẳng dài vô hạn cường độ I sao cho dòng thẳng và mặt khung cùng nằm trong một mặt phẳng, cạnh AD song song và cách dòng thẳng một đoạn r. Tính từ thông gửi qua khung dây.
Trả lời câu hỏi:
Câu 1. Khái niệm chất điểm, hệ quy chiếu. Định nghĩa và ví dụ về hệ quy chiếu quán tính và hệ quy chiếu phi quán tính?
Trả lời :
-Chất điểm : Một vật nào đó được coi là chất điểm khi kích thước của nó nhỏ hơn nhiều lần so với với kích thước hoặc khoảng cách khác mà ta đang khảo sát.
-Hệ quy chiếu : Là tập hợp gồm một hệ tọa độ (dùng để xác định vị trí) và một đồng hồ gắn liền với vật mốc (dung để xác định thời gian).
+Hệ quy chiếu quán tính : Là hệ quy chiếu trong đó không xuất hiện lực quá tính.
+Hệ quy chiếu phi quán tính : Là hệ quy chiếu trong đó có xuất hiện lực quá tính.
VD: Một kiện
hang nằm trên một cái xe ô
tô đang chuyển động.Kiện
hang sẽ đứng yên khi
ta chọn vật mốc là ô
tô nhưng nó lại chuyển động
so với mặt đất
Câu 2. Viết biểu thức vận tốc trung bình,vận tốc tức thời,véc tơ vận tốc,giải thích các ký hiệu và ý nghĩa của chúng?
Câu 3: Phương, chiều và độ lớn của gia tốc tiếp tuyến , gia tốc pháp tuyến và gia tốc toàn phần.Ý nghĩa của các đại lượng trên?
Subscribe to:
Posts (Atom)